ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Đầu tư ra nước ngoài là một hoạt động quan trọng, giúp các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, để thực hiện hoạt động này một cách hợp pháp và hiệu quả, nhà đầu tư cần nắm rõ các điều kiện và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

I Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

1. Đối tượng thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định tại điều 68 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư, nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài gồm:

- Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệpLuật Đầu tư.

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.

- Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.

- Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp.

- Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Hình thức đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định tại điều 52 Luật Đầu tư 2020 quy định về nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:

- Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

- Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;

- Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;

- Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;

- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

3. Điều kiện cần đáp ứng của nhà đầu tư khi muốn đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định tại điều 60 Luật Đầu tư 2020, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì nhà đầu tư cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

-  Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc theo quy định tại Điều 51 của Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

·        Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

·        Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế có liên quan; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này.

- Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.

- Có quyết định đầu tư ra nước ngoài 

- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

II. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư nộp Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KH&ĐT) theo quy định tại Luật đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư bao gồm các văn bản, tài liệu như sau:

(1) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài

(2) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

(3) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư

(4) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;

(5) Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án: Dự án năng lượng; Dự án nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy hải sản; Dự án đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo; Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng. 

(6) Quyết định đầu tư ra nước ngoài

(7) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan 

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ

Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài 

Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

Trên đây là thông tin tư về Điều kiện và thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Nếu cần tư vấn hoặc hỗ trợ trong quá trình thực hiện hay chuẩn bị hồ sơ, hãy liên hệ với CTA LAW để được hướng dẫn nhanh chóng!