ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Theo quy định của điều 284 Luật Thương mại 2005: “Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:
(1) Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền
(2) Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh”
I. Điều kiện để các bên thực hiện đăng ký nhượng quyền thương mại
1. Điều kiện về chủ thể
1.1. Bên nhượng quyền thương mại
Là thương nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật và cung cấp quyền kinh doanh cho bên nhận quyền. Bên nhượng quyền có thể:
- Doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước ngoài
- Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 08/2018/NĐ-CP đã sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại Điều 5 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, bên nhượng quyền chỉ cần đáp ứng được điều kiện: hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã hoạt động được ít nhất 01 năm.
- Có quyền hợp pháp đối với đối tượng nhượng quyền( thương hiệu, bí quyết kinh doanh, mô hình quản lý)
* Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 2 Điều 2 35/2006/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn phải đáp ứng thêm một điều kiện nếu muốn tham gia hoạt động nhượng quyền “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyên hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá chỉ được thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại đối với những mặt hàng mà doanh nghiệp đó được kinh doanh dịch vụ phân phối theo cam kết quốc tế của Việt Nam.”
1.2 Bên nhận quyền thương mại
Bên nhận quyền thương mại từ bên nhượng quyền để kinh doanh hoàng hóa/ dịch vụ theo mô hình đó. Bên nhận quyền có thể là:
- Thương nhân Việt Nam hoặc nước ngoài;
- Có đủ điều kiện về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Tuân thủ đúng hệ thống và quy trình do bên nhượng quyền đưa ra.
2. Điều kiện để hoạt động nhượng quyền
- Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 120/2011/NĐ-CP, trước khi hoạt động nhượng quyền thương mại, bên nhượng quyền là thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với Bộ Công thương.
- Tuy nhiên, 2 trường hợp sau đây không phải làm thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại tại Bộ Công thương:
· Nhượng quyền trong nước;
· Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.
- Trường hợp phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với Bộ Công Thương: Hoạt động nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam, bao gồm cả hoạt động nhượng quyền từ Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng vào lãnh thổ Việt Nam.
II. Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại
1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo Điều 19 Nghị định 35/2006/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 2, khoản 3, khoản 4 Mục 2 Thông tư 09/2006/TT-BTM, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
- Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;
2. Nộp hồ sơ
Bên dự kiến nhượng quyền thương mại gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến Bộ Công thương bằng cách nộp trực tiếp/ bưu điện / trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương.
3. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.
-Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trên đây là thông tin tư vấn về điều kiện và thủ tục về đăng ký nhượng quyền thương mại. Nếu cần tư vấn hoặc hỗ trợ trong quá trình thực hiện hay chuẩn bị hồ sơ, hãy liên hệ với CTA LAW để được hướng dẫn nhanh chóng!