ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG, TẶNG CHO BẤT ĐỘNG SẢN SAU NGÀY 01/7/2025

1.  Điều kiện chuyển nhượng, tặng cho bất động sản sau ngày 1/7/2025

Căn cứ khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024, người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải không được thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, cụ thể:

- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng đặc hộ, đất rừng đặc dụng của các cá nhân trừ trường hợp chuyển mục đích đất theo quy hoạch đã được phê duyệt.

- Cá nhân không sống tại khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất ở hoặc đất khác trong khu vực rừng phòng hộ trong phân khu được bảo vệ nghiêm ngặt hoặc phân khu đang thực hiện phục hồi hệ sinh thái rừng đặc dụng.

- Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

Như vậy, bên nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải không thuộc một trong các trường hợp trên mới được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.

Bên cạnh đó, theo khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai 2024, trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì cần phải có Giấy chứng nhận hoặc nếu chưa có thì phải có đủ điều kiện được cấp Giấy nhận.

2.  Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, tặng cho bất động sản sau ngày 1/7/2025

Để hoàn tất việc sang tên, các bên phải trải qua các giai đoạn sau:

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Căn cứ theo Điều 40 và Điều 41 Luật công chứng 2014, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

*Đối với bên chuyển nhượng, bên tặng cho:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Bản sao giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng kí kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân)

- Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng)

*Đối với bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho:

- Bản sao giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng kí kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).

*Lưu ý:

- Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực

- Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức công chứng

- Các bên có thể soạn trước hợp đồng (thông thường các bên ra tổ chức công chứng yêu cầu soạn thảo hợp đồng và phải trả thù lao)

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Khoản tiền phải nộp:

- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): do người có thu nhập (người bán, người được tặng cho) nộp, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

- Lệ phí trước bạ: do người nhận chuyển nhượng, người được tặng cho nộp.

- Phí thẩm định hồ sơ: do người nhận chuyển nhượng, người được tặng cho nộp.

Thuế thu nhập cá nhân: Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế. Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên). Đối với trường hợp tặng cho giữa các đối tượng được miễn thuế TNCN theo Điều 4 Luật thuế TNCN 2007 (như cha mẹ - con; vợ chồng; ông bà - cháu nội/ngoại; anh chị em ruột...), thì không phải nộp thuế TNCN, nhưng vẫn phải khai và nộp hồ sơ thuế theo quy định.

Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).

Lưu ý: Các bên được phép thỏa thuận về người nộp. Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí.

Bước 3: Thủ tục đăng ký biến động

(1)  Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

Mục II.1 PhẦN V Phụ lục 1 Nghị định 151/2025/ NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 quy định hồ sơ đăng kí biến động gồm:

-         Đơn đăng kí biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151

-         Giấy chứng nhận đã cấp

-         Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể.

-         Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

(2)  Nơi nộp hồ sơ:

-         Trường hợp là cá nhân hoặc cộng đồng dân cư có thể lựa chọn nộp hồ sơ tại:

+ Bộ phận Một cửa

+ Văn phòng đăng kí đất đai

+ Chi nhánh Văn phòng đăng kí đất đai

-         Theo điều 5 Nghị định 151, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng kí biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

-         Khoản 2 Điều 16 Nghị định 151 quy định chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

(3)  Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Trường hợp xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã.

(Căn cứ mục VI C Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025)

(4)     Trả kết quả

Thời gian thực hiện thủ tục đăng kí biến động đất đai trong trường hợp bán, thừa kế, tặng cho hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm là không quá 08 ngày làm việc, không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất.

(Căn cứ mục II A Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025).


Trên đó là điều kiện và thủ tục chuyển nhượng, tặng cho bất động sản sau ngày 01/07/2025. Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, CTA LAW luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ nhanh chóng, chính xác và tận tâm, giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục chuyển đổi một cách dễ dàng nhất.